340 Qd Sxd (2)

Quyết định số 340/QĐ-SXD ngày 20/11/15 Sở xây dựng tỉnh Bắc Ninh

Quyết định số 340/QĐ-SXD ngày 20/11/15 Sở xây dựng tỉnh Bắc Ninh phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu đô thị dịch vụ phía tây thị trấn Chờ phân khu A huyện Yên Phong.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu đô thị và dịch vụ phía tây thị trấn Chờ phân khu A, huyện Yên Phong với nội dung chủ yếu sau:

Vị trí, ranh giới, quy mô và tính chất qquy hoạch (theo dò án phân khu đô thị và dịch vụ phía tây thị trấn Chờ đã đwọc phê duyệt)

Vị trí: khu quy hoạch thuộc trị trấn Chờ xã Yên Phụ, huyện Yên Phong.

Ranh giới:

340 Qd Sxd (2) 340 Qd Sxd (3) 340 Qd Sxd (4) 340 Qd Sxd (5) 340 Qd Sxd (6) 340 Qd Sxd (7) 340 Qd Sxd (8)

5/5 - (18 bình chọn)
Quyết định 95/QĐ-UBND ngày 09/2/2018 tỉnh Bắc Ninh

Quyết định 95/QĐ-UBND ngày 09/2/2018 tỉnh Bắc Ninh chủ trương đầu tư dự án

Quyết định 95/QĐ-UBND tỉnh Bắc Ninh chủ trương đầu tư dự án ĐTXD Khu đô thị và dịch vụ phía tây thị trấn Chờ phân khu A -khu 3, huyện Yên Phong để hoàn trả vốn đối ứng cho dự án ĐTXD cải tạo nâng cấp TL286 đoạn Chờ – Đò Lo theo hình thức BT.

Quyết định 95/QĐ-UBND ngày 09/2/2018 tỉnh Bắc Ninh

Quyết định 95/QĐ-UBND ngày 09/2/2018 tỉnh Bắc Ninh

Quyết định 95/QĐ-UBND ngày 09/2/2018 tỉnh Bắc Ninh

Quyết định 95/QĐ-UBND ngày 09/2/2018 tỉnh Bắc Ninh

Quyết định 95/QĐ-UBND ngày 09/2/2018 tỉnh Bắc Ninh

Quyết định 95/QĐ-UBND ngày 09/2/2018 tỉnh Bắc Ninh

Quyết định 95/QĐ-UBND ngày 09/2/2018 tỉnh Bắc Ninh

 

 

5/5 - (9 bình chọn)
158 Qd Ubnd (1)

Quyết định số 158/QĐ-UBND tỉnh Bắc Ninh giao đất cho Hưng Ngân

Quyết định số 158/QĐ-UBND Về việc giao đất cho Công ty cổ phần đầu tư nhà và thương mại Hưng Ngân; để xây dựng Khu đô thị và dịch vụ phía Tây thị trấn Chờ, phân khu A – Khu 3; hoàn trả vốn đối ứng cho dự án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp TL286; đoạn từ thị trấn Chờ đến cầu Đò Lo, huyện Yên Phong theo hình thức Hợp đồng BT, tại xã Yên Phụ, huyện Yên Phong (đợt 1)

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ các Luật, Nghị định, Thông tư

  • Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
  • Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
  • Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ; sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
  • Căn cứ Nghị định số 69/2019/NĐ-CP ngày 15/8/2019 của Chính phủ; về việc quy định sử dụng tài sản công để thanh toán cho Nhà đầu tư; khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức Hợp đồng xây dựng – Chuyển giao;
  • Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

Căn cứ các Quyết định

  • Căn cứ Quyết đinh số 302/QĐ-TTg ngày 08/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ về chấp thuận đầu tư dự án Khu đô thị và dịch vụ phía Tây thị trấn Chờ phân khu A, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh;
  • Căn cứ Quyết định số 3115/QĐ-BTNMT ngày 30/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án;

Căn cứ Nghị quyết

  • Căn cứ Nghị quyết số 90/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh về việc phê duyệt danh mục các dự án chuỵển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha, đất rừng dưới 20 ha; dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng năm 2018 trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ các Văn bản của UBND tỉnh:

  • Văn bản của UBND tỉnh: số 540/UBND-XDCB ngày 30/3/2012; về việc khảo sát địa điểm lập quy hoạch phân khu Khu đô thị và dịch vụ phía Tây thị trấn Chờ, huyện Yên Phong;
  • Quyết định chủ trương đầu tư số 95/QĐ-UBND ngày 09/02/2018; số 3398/UBND-TNMT ngày 24/9/2019 về việc triển khai dự án BT; số 930/UBND-TNMT ngày 27/3/2020 về việc giao quỹ đất để thanh toán cho Công ty cổ phần đầu tư nhà và thương mại Hưng Ngân; số 921/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Yên Phong;

Xét đề nghị của:

  • Công ty cổ phần đầu tư nhà và thương mại Hưng Ngân tại đơn xin giao đất (đợt 1) ngày 24/4/2020;
  • UBND xã Yên Phụ tại tờ trình số 16/TTr-UBND ngày 27/4/2020;
  • UBND huyện Yên Phong tại tờ trình số 584/TTr- UBND ngày 28/4/2020; Quyết định phê duyệt phê duyệt và phê duyệt điều chỉnh, bổ sung phương án bồi thường số 5317/QĐ-UBND ngày 14/6/2018 và số 2365/QĐ-UBND ngày 21/01/2020; Quyết định cưỡng chế thu hồi đất nông nghiệp số 9623/QĐ-UBND ngày 05/11/2019; Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện Yên Phong tại báo cáo số 03/BC-HĐBT ngày 27/3/2020;
  • Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (BT) số 20/2015/HĐBT; giữa Sở Giao thông vận tải và Công ty cổ phần đầu tư nhà và thương mại Hưng Ngân; Sở Tài chính tại Thông báo số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa số 399/STC-QLNS ngày 24/4/2020; Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước ngày 29/4/2020; Sở Xây dựng tại Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết số 340/QĐ-SXD ngày 20/11/2015; Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số 188/TTr-STNMT ngày 29/4/2020.

QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐẤT CHO CÔNG TY HƯNG NGÂN NỘI DUNG NHƯ SAU:

Điều 1.

Giao 227.868,0m2 đất (đã thực hiện xong bồi thường, giải phóng mặt bằng theo các Quyết định thu hồi đất ngày 14/6/2018 và ngày 21/01/2020 của UBND huyện Yên Phong, gồm:

  • 197.035,2m2 đất trồng lúa;
  • 1.539,2m2 đất mặt nước chuyên dùng;
  • 19.450,lm2 đất giao thông;
  • 7.423,6m2 đất thuỷ lợi;
  • 2.419,9m2 đất

UBND tỉnh đã giao cho Công ty cổ phần đầu tư nhà và thương mại Hưng Ngân quản lý; để thực hiện dự án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp TL286; đoạn từ thị trấn Chờ đến cầu Đò Lo (Km13+91,89 đến Km17+78,6); tại Quyết định số 703/QĐ-UBND ngày 29/10/2019) cho Công ty cổ phần đầu tư nhà và thương mại Hưng Ngân; để xây dựng Khu đô thị và dịch vụ phía Tây thị trấn Chờ, phân khu A – Khu 3; hoàn trả vốn đối ứng cho dự án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp TL286 đoạn từ thị trấn Chờ đến cầu Đò Lo, huyện Yên Phong theo hình thức Hợp đồng BT; tại xã Yên Phụ, huyện Yên Phong (đợt 1) theo Dự án đầu tư được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 20/3/2018, trong đó:

– Giao đất có thu tiền sử dụng đất:

    • Đất ở (539 lô)       :        60.578,0m2.
    • Thời hạn giao đất: 50 (Năm mươi) năm.

– Giao đất không thu tiền sử dụng đất:        167.290,0m2.

  • + Đất quảng trường                                 :           21.535,6m2.
  • + Đất cây xanh                                         :           42.066,7m2.
  • + Đất mặt nước                                        :             7.390,6m2.
  • + Đất hạ tầng kỹ thuật (đất giao thông, rãnh thoát nước):           96.297,1 m2.

Vị trí, ranh giới khu đất được xác định bằng đường chỉ đỏ trên các tờ bản đồ tỷ lệ 1/500; do Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt trong hồ sơ đất đính kèm.

Điều 2.

1. Sau khi xây dựng xong hạ tầng kỹ thuật, Công ty cổ phần đầu tư nhà và thương mại Hưng Ngân có trách nhiệm bàn giao đất quảng trường, đất cây xanh, đất mặt nước, đất hạ tầng kỹ thuật (đất giao thông, rãnh thoát nước) cho địa phương quản lý theo quy định.

2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức bàn giao khu đất; xác định giá thu tiền sử dụng đất làm căn cứ hoàn trả vốn dự án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp TL286; đoạn từ thị trấn Chờ đến cầu Đò Lo, huyện Yên Phong theo hình thức Hợp đồng BT theo quy định.

Điều 3.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Cục thuế; UBND huyện Yên Phong, UBND xã Yên Phụ, Công ty cổ phần đầu tư nhà và thương mại Hưng Ngân; và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

158 Qd Ubnd (1) 158 Qd Ubnd (2) 158 Qd Ubnd (3)

5/5 - (6 bình chọn)
319 Qd Ubnd (1)

Quyết định số 319/QĐ-UBND tỉnh Bắc Ninh

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Số:  319/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 Bắc Ninh, ngày  20  tháng 3 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng khu đô thị và dịch vụ phía Tây thị trấn Chờ, phân Khu A – Khu 3 (giai đoạn 1 phần hạ tầng kỹ thuật) để hoàn trả vốn đối ứng cho dự án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp TL.286 đoạn từ thị trấn Chờ đến cầu Đò Lo, huyện Yên Phong theo hình thức hợp đồng BT

 

CHỦ  TỊCH  UBND TỈNH  BẮC  NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19.6.2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18.6.2014;

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26.11.204;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 32/2015/NĐ-CP ngày 25.3.2015 về quản lý chi phí đầu tư  xây dựng; số 59/2015/NĐ-CP ngày 08.6.2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 46/2015/NĐ-CP ngày 12.5.2015 về quản lý chất lượng công trình xây dựng; số 15/2015/NĐ-CP ngày 14.02.2015 về đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP); số 118/2015/NĐ-CP ngày 12.11.2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 302/QĐ-TTg ngày 08.3.2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấp thuận đầu tư dự án khu đô thị và dịch vụ phía Tây thị trấn Chờ, phân khu A, huyện Yên Phon, tỉnh Bắc Ninh;

Căn cứ Quyết định số 95/QĐ-UBND ngày 09.02.2017 của UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư;

Xét đề nghị của Công ty cổ phần đầu tư nhà và thương mại Hưng Ngân tại tờ trình số 45/TTr-CTHN ngày 26.02.2018. Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở hệ thống hạ tầng kỹ thuật dự án kèm theo văn bản số 228/HĐXD –QLDA ngày 14.4.2017 của Cục quản lý hoạt động xây dựng – Bộ Xây dựng; Kết quả thẩm định dự án số 534/SXD-ĐT&HT ngày 10.10.2017 của Sở Xây dựng; của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 55/KHĐT-KTĐN ngày 02 tháng 02 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng khu đô thị và dịch vụ phía Tây thị trấn Chờ, phân Khu A – Khu 3 (giai đoạn 1 phần hạ tầng kỹ thuật) để hoàn trả vốn đối ứng cho dự án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp TL.286 đoạn từ thị trấn Chờ đến cầu Đò Lo, huyện Yên Phong theo hình thức hợp đồng BT với các nội dung chủ yếu sau:

  1. Tên dự án: Đầu tư xây dựng khu đô thị và dịch vụ phía Tây thị trấn Chờ, phân Khu A – Khu 3 (giai đoạn 1 phần hạ tầng kỹ thuật) để hoàn trả vốn đối ứng cho dự án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp TL.286 đoạn từ thị trấn Chờ đến cầu Đò Lo, huyện Yên Phong theo hình thức hợp đồng BT.
  2. Nhóm dự án, loại, cấp công trình: Dự án nhóm B, loại công trình hạ tầng kỹ thuật (HTKT) khu đô thị; công trình cấp II.
  3. Chủ đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư nhà và thương mại Hưng Ngân.
  4. Địa điểm xây dựng: xã Yên Phụ và thị trấn Chờ, huyện Yên Phong.
  5. Tư vấn lập báo cáo NCKT: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng công nghiệp và đô thị Việt Nam.
  6. Tư vấn khảo sát địa hình: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng giao thông Bắc Ninh.
  7. Mục tiêu đầu tư xây dựng: Tạo vốn đối ứng hoàn trả chi phí đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp TL.286 đoạn từ thị trấn Chờ đến cầu Đò Lo, huyện Yên Phong theo hình thức hợp đồng BT.
  8. Diện tích sử dụng đất: Khoảng 75ha.
  9. Quy mô, phương án xây dựng và các giải pháp thiết kế:

HTKT khu đô thị và dịch vụ phía Tây thị trấn Chờ, phân khu A – khu 3 xây dựng trên khu đất có diện tích 75 ha, được thiết kế đồng bộ về HTKT gồm: San nền, đường giao thông, cấp nước sạch, thoát nước mưa, thoát nước thải, cấp điện sinh hoạt, điện chiếu sáng, hệ thống hào, cống bể kỹ thuật, vườn hoa, cây xanh với các giải pháp thiết kế chính như sau:

  1. San nền:

Các lô đất xây dựng công trình được san nền bằng cát đen đầm chặt K≥0,85, theo độ dốc của khu vực; cao độ san nền hoàn thiện thấp hơn 20cm so với cao độ hoàn thiện hè đường xung quanh.

  1. Hồ cảnh quan, kênh tiêu nước:

– Các kênh mương chính trong phạm vi dự án được hoàn trả bằng hệ thống hồ kết hợp với kênh đảm bảo hệ thống được liên thông, tiêu thoát nước đô thị và nông nghiệp.

– Hồ rộng khoảng 2,17 ha, sâu khoảng 2,50 m, cao độ đáy hồ khoảng +3.50m. Taluy hồ thiết kế độ dốc 1:1,5, được lát đá hộc vữa xi măng mác 100 dày 30cm, đắp đất á sét dày 50cm; Các hồ được nối với nhau bằng 2 cống hộp, mỗi cống hộp kích thước 2x2m.

– Kênh hở nằm phía Đông của dự án có chiều rộng mặt kênh 10m, taluy thiết kế độ dốc 1:1,5, và được lát đá hộc vữa xi măng mác 100 dày 30cm, đắp đất á sét dày 50cm.

  1. Đường giao thông:

– Mặt bằng các tuyến đường được thiết kế phù hợp với bản vẽ quy hoạch chi tiết được phê duyệt tại Quyết định số 340/QĐ-SXD ngày 20/11/2015 của Sở Xây dựng Bắc Ninh. Cao độ mặt đường khống chế theo cao độ các điểm giao cắt với các tuyến đường hiện có.

– Cấp hạng đường thiết kế: Đường nội bộ, có 05 mặt cắt ngang điển hình:

+ Mặt cắt 1-1: 4,5+7,0+4,5 = 16,0m.

+ Mặt cắt 2-2: 5,0+10,5+5,0 = 20,5m.

+ Mặt cắt 3-3: 6,0+12,0+6,0 = 24,0m.

+ Mặt cắt 4-4: 8,0+10,5+5,0+10,5+8,0 = 42,0 m.

+ Mặt cắt 5-5: 10,0+14,0+12,0+14,0+10,0 = 60,0 m.

– Bán kính bó vỉa tại các ngã giao nhau của đường: RMin > 8 m.

– Độ dốc ngang mặt đường: i  = 2%;

– Độ dốc ngang mặt hè: i  = 1,5% .

Nền đường đắp cát đen đầm chặt k = 0,95, lớp trên cùng dày 30 cm đầm chặt K ≥ 0,98; trước khi đắp bóc bỏ toàn bộ lớp đất hữu cơ dưới đáy nền dày trung bình 30cm.

* Kết cấu mặt đường: Kết cấu mặt đường cấp cao A1, mặt đường bằng bê tông nhựa (BTN) rải nóng, có 2 loại kết cấu mặt đường:

– Kết cấu mặt đường các tuyến đường có mặt cắt 2-2, 3-3, 4-4, 5-5: Tải trọng trục tính toán Q = 12T/trục, thiết kế Ey/c ≥ 155 Mpa, gồm các lớp sau: Lớp BTN hạt mịn dày 5cm; lớp BTN hạt thô dày 7cm; lớp cấp phối đá dăm loại I dày 15cm; lớp cấp phối đá dăm loại II dày 30cm; tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn khi thi công các lớp BTN mặt đường (tưới 0,5kg/m2 trước khi rải lớp BTN hạt mịn; tưới 1,0kg/m2 trước khi rải lớp BTN hạt thô); lớp đáy áo đường dùng cấp phối đá dăm loại II dày 10cm đầm chặt (lớp chuyển tiếp).

– Kết cấu mặt đường với các tuyến có mặt cắt 1-1: Tải trọng trục tính toán Q = 10T/trục, thiết kế Ey/c ≥ 120 Mpa, gồm các lớp sau: Lớp BTN hạt mịn dày 5cm; lớp BTN hạt thô dày 5cm; lớp cấp phối đá dăm loại I dày 15cm; lớp cấp phối đá dăm loại II dày 20cm; tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn khi thi công các lớp BTN mặt đường (tưới 0,5kg/m2 trước khi rải lớp BTN hạt mịn; tưới 1,0kg/m2 trước khi rải lớp BTN hạt thô); lớp đáy áo đường dùng cấp phối đá dăm loại II dày 10cm đầm chặt (lớp chuyển tiếp).

– Phân cách giữa lòng đường và hè đường bằng tấm bó vỉa bê tông xi măng đúc sẵn mác 200# tiết diện 260x230mm, Bó vỉa ở dải phân cách sử dụng bê tông xi măng đúc sẵn mác 200# tiết diện 530x180mm; đan rãnh bằng bê tông xi măng mác 200# kích thước 300x500x60mm. Mặt hè lát gạch block tự chèn, dưới là lớp cát đen gia cố xi măng dày 10cm.

– Tổ chức giao thông: Thiết kế hệ thống biển báo, vạch sơn kẻ đường theo quy chuẩn QCVN 41:2016/BGTVT.

  1. Cây xanh: Trồng cây xanh bóng mát, cây lấy gỗ (Sao Đen, Sấu, Trò Chỉ, Lát,Xoài, Vú Sữa, Sưa trắng,….) trong hố trồng cây trên hè đường và vườn hoa; trên hè đường bố trí các hố trồng cây kích thước (1,2mx1,2m), thành hố trồng cây xanh bằng gạch chỉ bê tông xi măng mác100#, vữa xi măng mác 50#, khoảng cách trung bình giữa các hố khoảng từ 5m đến 10m. Trong vườn hoa bố trí kết hợp giữa cây lúp xúp, cây đường viền và thảm cỏ.
  2. Hệ thống thoát nước mưa: Nước mưa được thu gom bằng các ga thu nước trực tiếp có thiết kế tấm chắn rác đổ vào hệ thống cống tròn BTCT D600-D1500 (cống dọc trên hè tải trọng A, cống qua đường tải trọng C) sau đó thoát về hệ thống kênh tiêu thủy lợi.
  3. Hệ thống thoát nước thải: Nước thải từ các hộ dân được xử lý qua hệ thống bể phốt, thu gom bằng hệ thống rãnh xây B400 có nắp đậy bằng tấm đan bê tông cốt thép đặt phía sau và trước các lô đất, sau đó thoát ra hệ thống cống D400 (cống trên hè tải trọng A, cống dưới lòng đường tải trọng C) rồi thoát về trạm bơm chuyển bậc PS1 nằm trên ĐT.286 rồi thoát vào hệ thống thoát nước thải chung của khu vực đô thị Chờ.
  4. Hào kỹ thuật, cống cáp kỹ thuật:

– Đối với các tuyến đường trục chính có bề rộng hè đường >4,5m bố trí một bên hè đường hệ thống hào kỹ thuật kích thước (BxH) 80x80cm bằng BTCT.

– Hố ga hào, cống cáp xây bằng gạch đặc bê tông xi măng M100#, nắp đậy bằng tấm đan bê tông cốt thép M200# dày 11cm.

  1. Cấp nước sạch:

– Nguồn nước cấp cho dự án được lấy từ hệ thống cấp nước sạch từ nhà máy nước thì trấn Chờ và nhà máy nước Tam Giang. Mạng lưới đường ống cấp nước được thiết kế theo kiểu mạng lưới cụt kết hợp mạng vòng.

– Mạng phân phối và dịch vụ bao gồm các tuyến ống có đường kính D110-D500 và D50, vật liệu ống sử dụng là ống HDPE PN8.

– Trên các tuyến ống phân phối có bố trí trụ cứu hoả theo quy chuẩn kỹ thuật. Đặt trụ nổi ở các ngã 3, ngã 4, thuận tiện cho xe lấy nước chữa cháy.

  1. i) Cấp điện:

– Dự án chia thành 4 mạch vòng cấp điện và được đấu nối vào lưới điện 22KV của khu 3. Các mạch vòng sử dụng cáp ngầm 24KV – CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC – 3X240 MM2,có chống thấm dọc, cáp được sản xuất theo tiêu chuẩn IEC.

– Trạm biến áp được đặt ở khu cây xanh, khu đất công cộng trong dự án. Các trạm biến áp có công suất ≤ 630kVA sử dụng trạm biến áp kiểu 1 trụ. Các trạm biến áp có công suất >630kVA sử dụng trạm biến áp Kios.

– Hệ thống cáp điện hạ thế được thiết kế đi ngầm từ TBA đến các tủ điện, mỗi tủ cấp điện cho từ 6 đến 12 hộ dân. Cáp sử dụng loại cáp ngầm, cách điện bằng lớp XLPE và bảo vệ cơ học bằng lớp DSTA, có chống thấm dọc. Cáp được sản xuất theo tiêu chuẩn IEC;

– Thiết kế hệ thống chiếu sáng: Với các tuyến đường có lòng đường rộng < 7m bố trí đèn 1 bên, dùng cột thép tròn côn liền cần đơn cao 8m; các tuyến đường có lòng đường rộng ≥ 10,5m bố trí đèn 1 bên, dùng cột thép tròn côn liền cần đơn cao 12m; với các tuyến đường có dải phân cách giữa bố trí đèn đôi ở trên dải phân cách cột thép tròn côn liền cần đôi cao 12m; sử dụng bóng đèn Led công suất 150W, ánh sáng vàng, khoảng cách giữa các cột đèn 30-35m; chiếu sáng sân vườn, cây xanh bằng hệ thống đèn cao áp và đèn led trang trí;

– Toàn bộ hệ thống chiếu sáng dùng cáp ngầm lõi đồng loại 3 pha 4 dây 380/220V, lắp ngầm trong hào kỹ thuật và cống cáp kỹ thuật; dây nối lên đèn dùng dây Cu/PVC/PVC 2×2,5mm2.

– Thiết bị điều khiển: Hệ thống chiếu sáng được điều khiển tự động.

– Tiếp địa: Tất cả các vị trí cột đèn chiếu sáng, tủ điện đều được lắp đặt tiếp địa.

  1. Phương án giải phóng mặt bằng: Thực hiện theo quy định hiện hành.
  2. Tổng mức đầu tư của dự án: 903.785.697.000 đồng (Chín trăm không ba tỷ, bẩy trăm tám mươi lăm triệu, sáu trăm chín mươi bẩy nghìn đồng).

Trong đó:

– Chi phí xây dựng:                                 396.156.450.000  đồng;

– Thiết bị:                                                  21.000.000.000  đồng;

– Chi phí QLDA:                                         5.518.979.000  đồng;

– Chi phí tư vấn đầu tư  xây dựng:            15.302.460.000  đồng;

– Chi phí khác:                                     17.450.609.000 đồng;

– Chi phí bồi thường GPMB :                 362.085.000.000 đồng;

– Chi phí dự phòng:                                   86.272.199.000 đồng.

  1. Nguồn vốn đầu tư: Vốn tự có của Nhà đầu tư; vốn huy động và vốn vay của các tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

  1. Thời gian thực hiện dự án (giai đoạn 1 phần hạ tầng kỹ thuật): Năm 2018 – 2022.
  2. Hình thức quản lý dự án: Thực hiện theo quy định hiện hành.
  3. Trách nhiệm của chủ đầu tư: Tổ chức thực hiện dự án theo quy định hiện hành, hoàn thiện một số nội dung theo yêu cầu tại kết quả thẩm định dự án số 534/SXD-ĐT&HT ngày 10.10.2017 của Sở Xây dựng; văn bản số 228/HĐXD –QLDA ngày 14.4.2017 của Cục quản lý hoạt động xây dựng – Bộ Xây dựng; văn bản số 55/KHĐT-KTĐN ngày 02.02.2018 của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND huyện Yên Phong; Công  ty cổ phần đầu tư nhà và thương mại Hưng Ngân và các cơ quan đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

Nơi nhận:

– Như Điều 3;

– TTTU, TT HĐND (b/c);

– VP UBND tỉnh: CVP, P.CVP: CN.XDCB, KT-TH;

– Lưu: VT, CN.XDCB, KT-TH.

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

(Đã ký)

 

 

 Nguyễn Tiến Nhường

319 Qd Ubnd (1) 319 Qd Ubnd (2) 319 Qd Ubnd (3) 319 Qd Ubnd (4) 319 Qd Ubnd (5)

5/5 - (7 bình chọn)
302 Qd Ttg (1)

Quyết định số 302/QĐ-TTg, ngày 8/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ

Quyết định số 302/QĐ-TTg, ngày 8/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ chấp thuận đầu tư Dự án khu đô thị và dịch vụ phía tây thị trấn chờ phân khu A, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 302/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

CHẤP THUẬN ĐẦU TƯ DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ VÀ DỊCH VỤ PHÍA TÂY THỊ TRẤN CHỜ PHÂN KHU A, HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 về quản lý đầu tư phát triển đô thị;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh tại Tờ trình số 188/UBND-XDCB ngày 04 tháng 8 năm 2016; Báo cáo thẩm định của Bộ Xây dựng tại các văn bản số 85/TTr-BXD ngày 08 tháng 11 năm 2016 và số 05/BC-BXD ngày 24 tháng 01 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chấp thuận đầu tư dự án với những nội dung sau:

1. Tên dự án: Khu đô thị và dịch vụ phía Tây thị trấn Chờ phân khu A, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.

2. Tên chủ đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư nhà và thương mại Hưng Ngân.

3. Địa điểm, ranh giới và diện tích đất dự án

a) Địa điểm: Xã Yên Phụ và thị trấn Chờ, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.

b) Ranh giới cụ thể như sau:

– Phía Bắc giáp quốc lộ 18 mới;

– Phía Đông giáp thị trấn Chờ;

– Phía Tây giáp xã Yên Phụ và xã Hòa Tiến;

– Phía Nam giáp xã Văn Môn, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh và xã Thụy Lâm, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.

c) Diện tích: 246,36 ha.

4. Mục tiêu đầu tư

Đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị và dịch vụ phía Tây thị trấn Chờ phân khu A, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh theo quy hoạch chi tiết được duyệt để tạo cơ sở hình thành một khu đô thị mới đồng bộ cả về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.

Xây dựng phát triển khu vực phía Tây thị trấn Chờ thành một khu đô thị mới đồng bộ kết hợp với thị trấn Chờ hiện tại phát triển thành đô thị loại IV phù hợp với định hướng quy hoạch xây dựng vùng tỉnh và Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh.

Làm cơ sở pháp lý để lập dự án đầu tư và quản lý xây dựng các hạng mục công trình theo quy hoạch được duyệt.

5. Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới.

6. Nội dung sơ bộ dự án

Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị và dịch vụ phía Tây thị trấn Chờ phân khu A, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh với tổng diện tích khu đất là 246,36 ha, bao gồm các hạng mục: San nền, giao thông, thoát nước mưa, thoát nước thải, cảnh quan, cấp nước, chiếu sáng, cấp điện, thông tin liên lạc… đảm bảo khu đô thị có hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, kết nối với khu vực theo quy hoạch.

7. Khái toán tổng mức đầu tư: 3.087.992.370.000 đồng (Ba nghìn không trăm tám mươi bảy tỷ, chín trăm chín mươi hai triệu, ba trăm bảy mươi nghìn đồng).

8. Nguồn vốn đầu tư

Vốn tự có của Chủ đầu tư: 15%.

Vốn vay ngân hàng thương mại và huy động hợp pháp khác: 85%.

Chủ đầu tư có trách nhiệm bố trí và huy động đủ nguồn vốn để thực hiện theo đúng tiến độ của dự án được chấp thuận đầu tư.

9. Thời gian và tiến độ thực hiện, dự kiến phân kỳ đầu tư

Từ năm 2017 – 2025: Đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật toàn bộ dự án khu đô thị, dịch vụ phía Tây thị trấn Chờ phân khu A.

Từ năm 2020 – 2030: Đầu tư xây dựng các công trình thuộc dự án khu đô thị, dịch vụ phía Tây thị trấn Chờ phân khu A.

10. Phương thức giao đất, cho thuê đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Phương thức giao đất, cho thuê đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các quy định của pháp luật.

11. Đất dành cho xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho thuê hoặc đóng góp tài chính (sử dụng quỹ đất 20%): Quỹ đất dành cho xây dựng nhà ở xã hội thực hiện theo các quy định hiện hành.

12. Các công trình hạ tầng được chuyển giao cho Nhà nước: Toàn bộ công trình giao thông; hệ thống cấp, thoát nước; hệ thống cấp điện, điện chiếu sáng công cộng,… Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về chất lượng công trình và bảo hành đối với công trình chuyển giao theo quy định tại Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về việc quản lý đầu tư phát triển đô thị.

13. Hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với dự án

Được hưởng các ưu đãi của Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Được hoàn vốn chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng theo quy định của pháp luật.

Miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất để xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội chuyển giao cho Nhà nước hoặc không kinh doanh theo các quy định của pháp luật hiện hành.

14. Nghĩa vụ đóng góp đối với nhà nước, địa phương: Thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành.

15. Các quy định về phối hợp quản lý hành chính, chuyển giao quản lý hành chính, an ninh và dịch vụ công ích giữa chủ đầu tư với các cơ quan địa phương có liên quan trong quá trình thực hiện đến khi hoàn thành dự án.

Việc phối hợp quản lý, chuyển giao đơn vị hành chính giữa chủ đầu tư với các cơ quan địa phương trong quá trình thực hiện dự án theo quy định hiện hành.

Việc phối hợp quản lý an ninh và dịch vụ công ích giữa chủ đầu tư với các cơ quan địa phương: Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức các hoạt động công cộng, dịch vụ đô thị cho đến khi hoàn thành bàn giao toàn bộ dự án cho chính quyền địa phương. Phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Yên Phong trong việc đảm bảo an ninh khu vực.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh:

– Chỉ đạo chủ đầu tư tổ chức thực hiện dự án đảm bảo đúng quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt, tiến độ, chất lượng công trình, hiệu quả của dự án được chấp thuận đầu tư và các quy định hiện hành.

– Chỉ đạo các cơ quan liên quan thường xuyên kiểm tra, đôn đốc chủ đầu tư thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, đất đai, kinh doanh bất động sản và pháp luật có liên quan.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh, Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

 

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
(đã ký)Trịnh Đình Dũng

302 Qd Ttg (1) 302 Qd Ttg (2) 302 Qd Ttg (3) 302 Qd Ttg (4)

5/5 - (2 bình chọn)
Van Phong Ban Hang Du An Khu Do Thi Kim Do Policity

Tiến độ thanh toán Kim Đô Policity

Văn phòng bán hàng dự án khu đô thị Kim Đô Policity

Văn phòng bán hàng dự án khu đô thị Kim Đô Policity

Tiến độ thanh toán tiền đất và tiền xây dựng nhà ở tại dự án Kim Đô Policity

PHỤ LỤC SỐ 01:

THÔNG TIN NHÀ Ở, GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ TIẾN ĐỘ THANH TOÁN

(Kèm theo Hợp Đồng Số:       /2022/HĐMB/HNG-KĐP ngày …./…../2022)

 

  1. THÔNG TIN CỦA NHÀ Ở:
  2. Thông tin về Nhà Ở
1 Nhà ở tại ô đất số : CL4-…
2 Loại nhà ở : Shophouse (nhà phố thương mại) Hoặc Nhà liền kề phố
3 Số tầng : 04 tầng, 01 mái
4 Số tầng hầm : Không có
5 Tổng diện tích sàn xây dựng (tạm tính) (đã bao gồm diện tích tầng hầm (nếu có)) : …… m2
6 Mật độ xây dựng : ……%
7 Mức độ hoàn thiện : Xây thô hoàn thiện mặt ngoài
8 Hướng nhà : …..
  1. Thông tin về Lô Đất (có sơ đồ vị trí minh họa kèm theo)
1 Lô đất tại thửa đất số : ….  Tờ bản đồ số: ….
2 Địa chỉ : Khu đô thị Kim Đô Policity – xã Yên Phụ, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
3 Diện tích lô đất : …… m2
4 Hình thức sử dụng : Sử dụng riêng
5 Mục đích sử dụng : Đất ở
6 Thời hạn sử dụng : Lâu dài
7 Nguồn gốc sử dụng : Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất

* Ghi chú:

Diện tích xây dựng: là diện tích chiếm đất của Nhà Ở tại vị trí tiếp xúc với mặt đất tính theo đơn vị mét vuông (m2) và được làm tròn số đến hai chữ số thập phân.

– Tổng diện tích sàn xây dựng (tạm tính): là tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của tất cả các tầng của Ngôi nhà tính theo đơn vị mét vuông (m2) và được làm tròn số đến hai chữ số thập phân. Trong đó:

+ Diện tích mặt bằng xây dựng của tầng 1: là diện tích xây dựng chiếm đất được đo từ mép ngoài tường bao hoàn thiện.

+ Diện tích mặt bằng xây dựng của các tầng còn lại (trừ tầng 1), tầng 2, tầng 3… tầng áp mái được đo từ mép ngoài tường của tường bao hoàn thiện và bao gồm cả diện tích ban công, lô gia và ô thoáng.

  1. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
  2. Giá Trị Hợp Đồng là: ………. đồng (Bằng chữ:………………….).

Giá Trị Hợp Đồng nêu trên được cấu thành từ:

STT Nội dung Diện tích (m2) Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ)
  (a) (b) (c) (d) = (b)x(c)
(i) Giá trị quyền sử dụng đất đã có hạ tầng  

…..

     ………          …….
(ii) Giá trị xây dựng Nhà Ở  

……

       ………         …….
Tổng cộng         ………

Đơn giá quyền sử dụng đất và đơn giá xây dựng trên đây là cố định trong suốt thời gian thực hiện Hợp Đồng, tuy nhiên Giá Trị Hợp Đồng trên đây là tạm tính. Giá Trị Hợp Đồng có thể được điều chỉnh theo quy định tại khoản 5.4 Điều 5 Hợp Đồng Mua Bán theo công thức dưới đây:

Giá Trị Hợp Đồng điều chỉnh = Giá Trị Hợp Đồng theo Hợp đồng + (Đơn giá đất x (Diện tích đất thực tế – Diện tích đất theo Hợp Đồng)) + (Đơn giá xây dựng Nhà Ở x (Tổng diện tích sàn xây dựng thực tế – Tổng diện tích sàn xây dựng theo Hợp Đồng))

  1. Giá Trị Hợp Đồng đã bao gồm:
  2. Giá trị quyền sử dụng đất đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật;
  3. Giá trị xây dựng Nhà Ở (hoàn thiện xây thô, hoàn thiện mặt ngoài);
  • Thuế giá trị gia tăng (nếu có) theo quy định của pháp luật tại thời điểm ký Hợp Đồng này. Trong trường hợp pháp luật có sự điều chỉnh tăng thuế giá trị gia tăng so với thời điểm ký Hợp Đồng này thì Bên B có nghĩa vụ nộp bổ sung phần tăng thêm đó.
  1. Giá Trị Hợp Đồng trên không bao gồm:
  2. Phí phát hành bảo lãnh tiến độ bàn giao nhà ở nếu Bên B có nhu cầu phát hành chứng thư bảo lãnh tiến độ bàn giao nhà ở khi ký kết Hợp Đồng;
  3. Thuế, phí, lệ phí và các chi phí khác (nếu có) liên quan đến việc cấp Giấy Chứng Nhận;

Bên B có nghĩa vụ thanh toán các khoản nêu trên tại thời điểm phát sinh nghĩa vụ nộp và/hoặc theo thông báo của Bên A.

  • TIẾN ĐỘ THANH TOÁN
Đợt thanh toán Thời điểm thanh toán Phần trăm/Giá Bán Nhà Ở Số tiền (VNĐ)
Bằng số Bẵng chữ
1.   Đối với giá trị quyền sử dụng đất đã có hạ tầng
Đợt 1 Ngay sau khi ký kết Hợp Đồng Mua Bán 10% Giá trị tiền đất (di) (đã bao gồm thuế GTGT)       …….. ………..
Đợt 2 Ngày 25/02/2022 20% Giá trị tiền đất (di) (đã bao gồm thuế GTGT       …….. ………
Đợt 3 Ngày 25/04/2022 35% Giá trị tiền đất (di) (đã bao gồm thuế GTGT        ……. ……..
Đợt 4 Ngày 31/05/2022 30% Giá trị tiền đất (di) (đã bao gồm thuế GTGT       ……. ………
Đợt 5 Trong vòng 07 (bảy) ngày sau khi có thông báo bàn giao Giấy chứng nhận 5% Giá trị tiền đất (di) (đã bao gồm thuế GTGT)       …….. ………
2.   Đối với chi phí xây dựng Nhà Ở
Đợt 1 Trong vòng 07 (bảy) ngày sau khi có thông báo khởi công xây dựng căn nhà 25% Giá trị xây Nhà Ở (dii) (đã bao gồm thuế GTGT)           …… ……..
Đợt 2 Trong vòng 07 (bảy) ngày sau khi có thông báo hoàn thành tầng 2 của Nhà Ở 25% Giá trị xây Nhà Ở (dii) (đã bao gồm thuế GTGT)         …… ………
Đợt 3 Trong vòng 07 (bảy) ngày sau khi có thông báo hoàn thành tầng 4 của Nhà Ở 20% Giá trị xây Nhà Ở (dii) (đã bao gồm thuế GTGT)         ……. ……
Đợt 4 Trong vòng 07 (bảy) ngày sau khi có thông báo Nhà Ở đủ điều kiện bàn giao 25% Giá trị xây Nhà Ở (dii) (đã bao gồm thuế GTGT)        ……. …….
Đợt 5 Trong vòng 07 (bảy) ngày sau khi có thông báo bàn giao Giấy chứng nhận 5% Giá trị xây Nhà Ở (dii) (đã bao gồm thuế GTGT)       ….. ………….
Tổng cộng:         …….  ……….

 

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA

 

Rate this post
Van Phong Ban Hang Du An Khu Do Thi Kim Do Policity

Phiếu đăng ký đặt chỗ dự án Kim Đô Policity

Van Phong Ban Hang Du An Khu Do Thi Kim Do Policity

Văn phòng bán hàng dự án khu đô thị Kim Đô Policity

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

———————-o0o————————

PHIẾU ĐĂNG KÝ ĐẶT CHỖ

DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ VÀ DỊCH VỤ PHÍA TÂY THỊ TRẤN CHỜ- PHÂN KHU A- KHU 3 (GĐ 1) HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH. (KIM ĐÔ POICITY) 

Hôm nay, ngày     tháng     năm 2021 tại …………………

BÊN NHẬN ĐẶT CHỖ: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA TÍN

Mã số thuế: 0106432088

Trụ sở: Số nhà 28, TDP Kiều Mai, phường Phúc Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội

VPĐD: Tầng 11, Tòa nhà Lucky Building, 81 Trần Thái Tông, phường Dịch Vọng Hậu, Hà Nội

Đại diện: …………………….. Chức vụ: Giám Đốc

Điện thoại: 02438.812.666

Số tài khoản:

Nhân viên kinh doanh:………………………..

Số CMND:…………………………….

Số điện thoại:……………………….

(Sau đây gọi tắt là Bên A)

 

BÊN ĐẶT CHỖ : Ông (Bà):………………………………………………………………………………………………………..

Số CMND:…………………………………..Cấp ngày………………………….. Tại :………………………………………….

Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại…………………………………………………………..

(Sau đây gọi tắt là Bên B)

Hai bên thống nhất với nội dung như sau:

1.1 Bên B đã tìm hiểu kỹ Dự án khu đô thị và dịch vụ phía Tây thị trấn Chờ- phân khu A- Khu 3 ( giai đoạn 1) huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh, theo đó Bên B có nhu cầu tìm kiếm mua sản phẩm bất động sản với thông tin cụ thể sau:

Mã căn :……..…..

Diện tích đất:………. m2

1.2 Bên B đồng ý tự nguyện thanh toán cho Bên A số tiền để giữ chỗ Bất động sản nêu trên là: …… …………………… đồng

Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………………………..

1.3 Ngay khi sản phẩm được chính thức công bố giao dịch Bên B có quyền quyết định giao dịch hoặc không giao dịch. Bên A sẽ hoàn trả lại cho bên B toàn bộ số tiền nêu trên (không tính lãi suất) nếu bên B quyết định không giao dịch tối đa trong vòng 03 (ba) ngày và Bên A sẽ không phải chịu bất kỳ khoản phạt hay chi phí nào khác cho Bên B.

1.4 Nếu Bên A không môi giới được sản phẩm bất động sản nêu tại mục 1.1 cho Bên B thì Bên A phải hoàn trả toàn bộ số tiền trên cho Bên B trong vòng 03 (ba) ngày và Bên A sẽ không phải chịu bất kỳ khoản phạt hay chi phí nào khác cho Bên B.

1.5 Phiếu đặt chỗ này không còn giá trị khi khách hàng đã chính thức chuyển sang Hợp đồng đặt cọc mua bất động sản hoặc nhận lại tiền nếu không giao dịch nữa.

1.6 Phiếu đặt chỗ này là bằng chứng để đảm bảo giao dịch cho khách hàng. Phiếu này được lập thành 02 (hai) bản mỗi bên giữ 01 (một) bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

    

5/5 - (1 bình chọn)
Biet Thu Song Lap Du An Khu Do Thi Kim Do Policity

Chính sách bán hàng Kim Đô Policity T1/2022 – Phân khu A – Khu 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 01 tháng 01 năm 2022

CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG KIM ĐÔ POLICITY

Dự án khu đô thị và dịch vụ phía Tây thị trấn Chờ Phân khu A – Khu 3 ”Giai đoạn 1”

 THỜI GIAN ÁP DỤNG:

Từ ngày 01/1/2022 đến hết ngày 31/1/2022

Áp dụng cho 5 khách hàng đầu tiên đặt cọc thành công.

CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG.

STT

 

CHÍNH SÁCH                               CHI TIẾT
1 Đối với khách hàng mua 01 sản phẩm Ø  Tặng ngay 01 cây vàng trị giá 55.000.000vnđ và 01 xe SH mode trị giá 58.000.000vnd đối với khách hàng giao dịch sản phẩm thành công.
2 Đối với khách hàng mua nhiều sản phẩm Ø  Mua 2 lô: Tặng ngay mỗi căn 01 cây vàng, 01 xe máy SH mode trị giá 58.000.000vnd và chiết khấu 0.5% cho căn thứ 2.

Ø  Mua 3 ÷ 4 lô: Tặng ngay mỗi căn 01 cây vàng, 01 xe SH mode trị giá 58.000.000vnd và chiết khấu 1% cho mỗi căn .

Ø  Mua từ 5 lô trở lên: Tặng ngay mỗi căn 01 cây vàng, 01 xe SH mode trị giá 58.000.000vnd và chiết khấu 2% cho mỗi căn

                                                           

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA TÍN

5/5 - (1 bình chọn)
Tong Quan Du An Kim Do Policity Yen Phong

Thông tin dự án Kim Đô Policity

Địa chỉ: Yên Phụ, thị trấn Chờ, Yên Phong, Bắc Ninh.
Hà nội – 28 July 2021

Tong Quan Du An Kim Do Policity Yen Phong

Giới thiệu dự án Kim Đô Policity

Tên dự án: Khu đô thị và dịch vụ phía Tây thị trấn Chờ, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh

  • Tên thương mại: Dự án KĐT Kim Đô Policity
  • Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư nhà và Thương mại Hưng Ngân

Đơn vị tư vấn thiết kế và xây dựng:

  • Thiết kế QH do Công ty AREP – Pháp thực hiện.
  • Đơn vị thiết kế kiến trúc Cảnh Quan: Công ty cổ phần Kiến Trúc Phong Cảnh Việt Nam (EDEN LANDSCAPE).
  • Đơn vị thiết kế kiến trúc nhà: Công Ty Cp Dịch Vụ Tư Vấn Thiết Kế Ibstac (IB).
  • Đơn vị thi công nhà: Công Ty CP Xây Dựng An Phú

Vị trí dự án: Xã Yên Phụ và thị trấn Chờ, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh

  • Phía Bắc giáp quốc lộ 18 mới
  • Phía Đông giáp thị trấn Chờ
  • Phía Tây giáp xã Yên Phụ và xã Hòa Tiến
  • Phía Nam giáp xã Văn Môn, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh và xã Thụy Lâm, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội

Diện tích và quy mô dân số:

  • Diện tích: 246 ha
  • Quy mô dân số: 615 người
  • Mật độ đất ở chiếm: 21%, trong đó bao gồm:
    • Mật độ xây dựng nhà ở thấp tầng: 60- 80%
    • Mật độ xây dựng khu nhà ở cao tầng: 30-40%
  • Cây xanh mặt nước: 19%
  • Đất công cộng chiếm: 24%
  • Đất giao thông: 36%

Phân khu dự án được chia làm 4 tiểu khu:

    • Tiểu khu 1: 48,7ha
    • Tiểu khu 2: 65,8
    • Tiểu khu 3: 75 ha
    • Tiểu khu 4: 56,8 ha

Tổng mức đầu tư hạ tầng: 087.992.370.000 VNĐ

Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới

Tính chất sản phẩm:

Dự án Kim Đô Policity là khu chức năng liên vùng của Huyện Yên Phong bao gồm chức năng: Khu ở thấp tầng, cao tầng, trung tâm thương mại, vui chơi giải trí , tổ chức sự kiện, bệnh viện cấp khu vực, trường học liên cấp, công viên cây xanh, hạ tầng kỹ thuật.

Phân khu chức năng được tổ chức phân thành các khu chức năng chính như sau:

    • Khu chức năng chung cho khu đô thị gồm: khu vực công cộng, văn hoá; trường cấp III, Trường dạy nghề; khu vực trung tâm y tế nghỉ dưỡng; khu công viên, hồ điều hoà phía tây thị trấn
      • Khu ở gồm:
      • Khu công cộng phục vụ cho khu nhà ở: Nhà văn hoá, trạm y tế, trường học liên cấp (mẫu giáo, cấp I, cấp II).
      • Khu nhà ở: Nhà ở liền kề phố, nhà ở liền kề vườn, nhà ở biệt thự, khu nhà ở cao tầng.
      • Khu cây xanh công viên: Công viên, vườn hoa trong nhóm nhà ở.
      • Hạ tầng kỹ thuật: Giao thông và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác

Thời gian và tiến độ thực hiện, dự kiến phân kỳ đầu tư

      • Từ năm 2017 – 2025: Đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật toàn bộ dự án khu đô thị, dịch vụ phía Tây thị trấn Chờ
      • Từ năm 2020 – 2030: Đầu tư xây dựng các công trình thuộc dự án khu đô thị, dịch vụ phía Tây thị trấn Chờ phân khu

Thông tin dự án khu đô thị Kim Đô Policity.

Định vị sản phẩm: KHU ĐÔ THỊ ĐA CHỨC NĂNG tại BẮC NINH

  • Sản phẩm: 246 ha.
  • Hạtầng kỹ thuật: hiện đại/ đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật theo chủ trương quy hoạch của Bắc Ninh
  • Hạ tầng đô thị: không gian cảnh quan khuôn viên được đầu tư bài bản: không gian cây xanh, mặt nước, trung tâm vui chơi giải trí,….
  • Quy hoạch – kiến trúc: tiện ích nội khu đầy đủ, khép kín theo tiêu chuẩn; phong cách kiến trúc đa dạng theo từng phân khu

Loại hình sản phẩm

  • Biệt thự
  • Nhà phố thương mại (shophouse)
  • Liền kề
  • Căn hộ

Liên kết vùng

  • Vị trí: Tọa lạc phía Tây thị trấn Chờ, huyện Yên Phong, Bắc Ninh
  • Tiếp giáp với các tuyến giao thông huyết mạch, kết nối giao thông thuận tiện: QL18 (HN-QN) và QL3 (HN-TN) và TL286
  • Cách sân bay quốc tế Nội Bài: 13 km
  • Cách trung tâm thành phố Bắc Ninh: 13 km
  • Cách Hà Nội 26 Tương lai khi cầu Tứ Liên lưu thông, cách Hồ Tây – Hà Nội chỉ 19 km
  • Cách trung tâm Hành chính huyện Yên Phong: 1,5km

Hệ thống tiện ích nội khu

Hệ thống tiện ích nội khu: quảng trường, bệnh viện quốc tế, trường học liên cấp quốc tế, trung tâm thương mại quốc tế, dịch vụ giải trí, clubhouse, công viên cây xanh, đường dạo bộ,…

Loại hình đô thị

Đô thị đa chức năng: quy hoạch như một thành phố thu nhỏ với đầy đủ dịch vụ và tiện ích sống theo tiêu chuẩn quốc tế.

Phong cách kiến trúc

Giai đoạn 1: theo kiến trúc Pháp – Đông Dương:

  • Là sự kết hợp đầy sáng tạo giữa phong cách cổ điển Pháp kết hợp với văn hóa Indochine Đông Dương, tạo nên 1 phong cách mới mẻ tinh tế, giữa 2 nền văn hóa Đông Tây, phù hợp với quan điểm mỹ thuật qua sự tinh hoa và bề dày lịch sử. Màu sắc chủ đạo ở phong cách này thường là màu kem trắng hoặc nâu trầm thể hiện được tâm thế quý phái, vẻ đẹp lâu bền.
  • Những họa tiết hoa văn kỷ hà, hoa lá, tượng phù điêu là dấu ấn không trộn lẫn của phong cách Đông Dương
  • Phong cách kiến trúc Đông Dương không chỉ phổ biến lĩnh vực kiến trúc hay thiết kế nội thất mà còn thể hiện rõ nét trong mỹ thuật. Các bức tranh đã khắc họa những góc nhìn nghệ thuật của các họa sĩ về phong cách Đông Dương – Indochine với những đường nét mềm mại, duyên dáng và sự lãng mạn được chắt chiu từ muôn điều thân thuộc
  • Từng chi tiết, màu sắc kiến trúc và nội thất mang phong cách kiến trúc Pháp Đông Dương lãng mạn đều được đưa vào trong từng decor, vật liệu cũng như bố cục của dự án đem đến một khu đô thị đầy chất thơ với những khu vườn xinh đẹp, tinh tế, rung động đến từng giác quan, mang lại cảm giác thư thái, dễ chịu và ngập tràn cảm xúc cho cư dân sinh sống tại Kim Đô Policity

Sắc thái sống tại Kim Đô Policity:

  • Sống thư thái: Cư dân sống trong một không gian xanh, trong lành với đầy đủ tiện ích nâng cao đời sống tinh thần: thể dục, vui chơi
  • Sống tận hưởng: Cư dân sống được tận hưởng dịch vụ sống cao cấp với sự xuất

hiện của nhiều thương hiệu/ nhãn hàng quốc tế

  • Sống hội nhập: Cư dân sống môi trường đa văn hóa với nhiều chuyên gia, tri thức đến từ nhiều quốc gia
  • Sống an tâm: Cư dân sống trong môi trường đáp ứng đầy đủ các nhu cầu thiết yếu của cuộc sống với hệ thống giáo dục, y tế tiêu chuẩn quốc tế,…

Thông tin sản phẩm – Phân khu III (Giai đoạn 1)

Triển khai thực hiện giai đoạn 1: 22.8 ha tổng số lượng sản phẩm 30 căn Biệt thự đơn lập, 509 căn nhà liền kề và shophouse (mỗi căn đều được thiết kế 2 mặt tiền phía trước và sau nhà và sân vườn sau nhà có diện tích từ 20 m2) bao gồm cơ cấu sản phẩm như sau:

Cơ cấu sản phẩm:

  • Nhà ở liền kề phố và LK nhìn ra công viên: 344 căn
  • Shophouse kinh doanh: 121 căn
  • Biệt thự đơn lập: 30 căn (từ 250 đến 350 m2).
  • Nhà góc 3 mặt tiền: 44 căn.
    1. Mật độ xây dựng và tầng cao nhà:
  • Mật độ xây dựng: 80%.
  • Tầng cao nhà: 4 tầng, 1

Tiện ích của phân khu III (Giai đoạn 1):

  • Hệ thống giải trí tiện ích: khu thương mại, vườn tiệc nướng BBQ, sân thể thao, clubhouse, khu vui chơi trẻ em, quảng trường, công viên cây xanh, đường dạo bộ.
  • Tổ hợp nhà văn phòng, trung tâm tổ chức sự kiện

Pháp lý dự án

  1. 236/QĐ – SXD ngày 30/12/14: Quyết định về việc phê duyệt quy hoạch phân khu Khu đô thị và dịch vụ phía tây thị trấn Chờ huyện Yên Phong; Sở xây dựng tỉnh Bắc Ninh cấp.
  2. 340/QĐ – SXD ngày 20/11/15: Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu đô thị dịch vụ phía tây thị trấn Chờ phân khu A huyện Yên Phong;   Sở xây dựng tỉnh Bắc Ninh cấp.
  3. 302/QĐ – TT ngày 8/3/2017: Quyết định chấp thuận đầu tư dự án Khu đô thị và dịch vụ phía tây thị trấn Chờ phân khu A huyện Yên Phong; Thủ Tướng Chính Phủ cấp.
  4. 95/QĐ – UBND ngày 09/2/2018: Quyết định chủ trương đầu tư dự án ĐTXD Khu đô thị và dịch vụ phía tây thị trấn Chờ phân khu A -khu 3, huyện Yên Phong để hoàn trả vốn đối ứng cho dự án ĐTXD cải tạo nâng cấp TL286 đoạn Chờ – Đò Lo theo hình thức BT; UBND tỉnh Bắc Ninh cấp.
  5. 319/QĐ – UBND ngày 20/3/18:  Quyết định về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng khu đô thị và dịch vụ phía Tây thị trấn Chờ, phân khu A – khu 3 (giai đoạn 1 phần hạ tầng kỹ thuật) để hoàn trả vốn đối ứng cho dự án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp TL.286 đoạn từ thị trấn Chờ đến cầu Đò Lo, huyện Yên Phong theo hình thức hợp đồng BT; UBND tỉnh Bắc Ninh cấp.
  6. 158/QĐ – UBND ngày 05/05/2020: Quyết định về việc giao đất cho Công ty cổ phần đầu tư nhà và thương mại Hưng Ngân để xây dựng Khu đô thị và dịch vụ phía tây thị trấn Chờ, phân khu A – Khu 3 hoàn trả vốn đối ứng cho dự án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp TL286 đoạn từ thị trấn Chờ đến cầu Đò Lo, huyện Yên Phong theo hình thức Hợp đồng BT, tại xã Yên Phụ, huyện Yên Phong (đợt 1);  UBND tỉnh Bắc Ninh cấp.
  7. 677/SXD – QLN ngày 09/04/2021: Văn bản thông báo đủ điều kiện kinh doanh bất động sản hình thành trong tương lai đối với Dự án Khu đô thị và dịch vụ phía tây thị trấn Chờ Phân Khu A – Khu 3 (đợt 1) huyên Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.         Sở Xây Dựng tỉnh Bắc Ninh cấp.
5/5 - (17 bình chọn)
Shophouse Lk6

Thị trường bất động sản đang chứng kiến cuộc “di cư” của các nhà đầu tư

👉 Hiện nay, quỹ đất tại Hà Nội phục vụ cho các dự án phát triển nhà ở đang dần thu hẹp. Điều này khiến dòng tiền đầu tư vào bất động sản dịch chuyển từ khu vực nội đô sang vùng ven các thành phố lớn. Thị trường bất động sản tại các tỉnh lân cận trở thành “mỏ vàng” của giới địa ốc miền Bắc. Trong đó, Bắc Ninh được đánh giá là vô cùng tiềm năng mà tiêu biểu là thị trường tại thành phố trẻ Từ Sơn.

👉 Từ Sơn là thủ phủ công nghiệp phía Bắc với vị trí địa lý thuận lợi giao thương: không chỉ nằm giữa thủ đô Hà Nội và TP Bắc Ninh mà còn nằm ngay vị trí tam giác vàng kinh tế của cả Bắc Bộ. Sau khi chính thức thăng hạng lên thành phố, diện mạo Từ Sơn chắc chắn sẽ tiếp tục thay đổi nhanh chóng để bắt kịp xu hướng của một thành phố năng động, hiện đại.

👉 Dự án đại đô thị Từ Sơn Garden City được quy hoạch bài bản, có pháp lý hoàn thiện, là lựa chọn an cư hàng đầu của nhiều người di cư từ trung tâm Hà Nội về, mong muốn tìm một nơi an cư chất lượng, môi trường trong lành. Đồng thời đây cũng là kênh đầu tư thông thái, đang trong giai đoạn đầu của chu kỳ tăng trưởng, dự báo dư địa tăng giá còn rất lớn.

🎉🎉🎉 Shophouse LK6 tại dự án với vị trí đep nhất khu đô thị Từ Sơn Garden City đang trở thành tâm điểm chú ý của giới đầu tư những ngày cuối năm 2021.

⭐ LK6 nằm trên trục thương mại của dự án, trên tuyến kết nối trục đường 277 và đường 295B, sát trung tâm thương mại và hồ điều hoà trung tâm. Tất cả các căn shophouse LK6 đều có hướng Nam, rất thuận lợi cho hoạt động kinh doanh.

⭐ Shophouse LK6 thừa hưởng trọn vẹn các tiện ích nội khu đẳng cấp là: công viên hồ điều hoà 7 hecta với diện tích mặt nước 3.8 hecta, tổ hợp 5 trung tâm thương mại sầm uất, trường học/bệnh viện quốc tế, sân chơi, sân thể thao ngoài trời, quảng trường trung tâm.

👉 Sức hấp dẫn từ lợi suất cho thuê/kinh doanh cùng tiềm năng tăng giá bền vững của shophouse Từ Sơn Garden City đã tạo sức hút bền bỉ bất chấp sự biến động của thị trường.

Shophouse Lk6

ĐƠN VỊ PHÂN PHỐI ĐỘC QUYỀN: ĐỊA TÍN LAND

💒 VPGD: Trung tâm thương mại Nam Hồng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh

🌐 Website: https://dothikimdopolicity.com/

👉 Hotline: 0942 68 99 28

5/5 - (1 bình chọn)
Vị trí dự án Kim Đô Policity

Kim Đô Policity Nằm trên trục đường tỉnh lộ 286 và tiếp giáp với quốc lộ 18

Nằm trên trục đường tỉnh lộ 286 và tiếp giáp với quốc lộ 18, quốc lộ 1B, Kim Đô Policity được hưởng lợi từ hệ thống giao thông, hạ tầng đô thị phát triển đồng bộ của Bắc Ninh, dễ dàng kết nối tới các khu vực kinh tế trọng điểm của miền Bắc.

Từ Kim Đô Policity, chỉ mất khoảng nửa giờ để di chuyển tới những địa điểm:

Trung tâm TP Hà Nội

Trung tâm TP Bắc Ninh

KCN Yên Phong, KCN VSIP

Sân bay quốc tế nội bài

Vị trí đắc địa, thuận tiện di chuyển, giao thương và đáp ứng mọi nhu cầu cuộc sống chính là yếu tố tạo nên giá trị và sức hấp dẫn cho Kim Đô Policity – một công trình tầm vóc nhằm tôn vinh đẳng cấp của những vị chủ nhân danh giá xứ Kinh Bắc.

Khu đô thị sinh thái cao cấp Kim Đô Policity là dự án đầu tiên tại Bắc Ninh được xây dựng với lối kiến trúc Pháp – Đông Dương, 100% shophouse 2-3 mặt tiền.

  • Ưu thế về vị trí : Nằm tại TL286, thuận tiện kết nối từ KĐT đến trung tâm Thành phố Bắc Ninh, Hà Nội hoặc Sân bay quốc tế Nội Bài.
  • Khu đô thị sinh thái hiếm hoi trong lòng Yên Phong: Với mật độ tiện ích lên tới 75%, Với nhiều công viên cây xanh ,hồ nước, mang đến cho dân cư một cuộc sống an bình, bao bọc bởi thiên nhiên.
  • Tiện ích và dịch vụ vượt trội : Bệnh viện đa khoa quốc, trường liên cấp, tổ chức BBQ ngoài trời, Sân golf, sân tennis, bể bơi ngoài trời …
  • Ý tưởng thiết kế căn hộ hiện đại, độc đáo : Với Phong cách Pháp – Đông Dương, Thiết kế KĐT Kim Đô mang đậm nét quý tộc và địa vị của tầng lớp thượng lưu đương thời.
  • 1 Căn hộ 2 mặt tiền : Giúp cư dân linh hoạt hơn trong việc kinh doanh và di chuyển
  • Điểm nhấn thiết kế độc đáo tại shophouse mà chưa dự án nào tại Bắc Ninh có được : Tầng hầm thông cả dãy shophouse, và có lối thang may riêng cho từng căn shophouse ( Tại LK8 – LK9)
  • Tiến độ thanh toán linh hoạt.

 

LIÊN HỆ NGAY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THÔNG TIN CHI TIẾT, NHẬN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI HẤP DẪN

 

Hotline: 0942 68 99 28

 

5/5 - (1 bình chọn)
06 Tao Lap 489 1

Phát triển đô thị Yên Phong giai đoạn 2017 – 2025, định hướng 2030: Tạo lập vị thế, thu hút đầu tư

Tiềm năng và lợi thế

Là trung tâm đầu mối giao thông, quốc lộ 18, quốc lộ 3, các đường liên tỉnh đường trục Khu công nghiệp (KCN) Yên Phong I, II; huyện nằm ở vị trí phía tây bắc tỉnh Bắc Ninh, nằm ven sông Cầu với nhiều làng quan họ đã được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể thế giới.

Trong đó, khu vực dự kiến thành lập thị xã Yên Phong có vị trí địa lý quan trọng, cách thành phố Bắc Ninh khoảng 20km về phía đông, cách thành phố Hà Nội khoảng 40km về phía nam, cách thành phố Bắc Giang khoảng 40km. Tổng diện tích khu vực dự kiến thành lập thị xã Yên Phong bao gồm thị trấn Chờ và 13 xã thuộc huyện Yên Phong với diện tích khoảng 9.694ha. Theo kế hoạch, thị trấn Chờ mở rộng (nằm trong khu vực dự kiến thành lập thị xã Yên Phong), được xác định trong Quyết định về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Chờ và phụ cận, đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 sẽ có quy mô diện tích khoảng 2.717ha (gồm thị trấn Chờ khoảng 845ha và các xã phụ cận khoảng 1.872ha).

Quyết định 541 của UBND tỉnh Bắc Ninh phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Yên Phong giai đoạn 2017 – 2025, định hướng 2030 đề ra mục tiêu “Tập trung mọi nguồn lực đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng để đô thị Yên Phong đáp ứng các tiêu chí đô thị loại IV vào năm 2019, thành thị xã vào năm 2020 và thành quận vào năm 2022”.

Phát triển vượt trội

Chủ tịch UBND huyện Yên Phong Nguyễn Anh Tuấn cho biết, những năm qua, Yên Phong đã nỗ lực trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị và đã đạt được những kết quả vượt bậc trên các lĩnh vực kinh tế – xã hội. Huyện có lợi thế phát triển tỷ trọng ngành công nghiệp, trong đó KCN Yên Phong I, II khởi công năm 2005 với mức vốn đầu tư là 3,4 tỷ USD, là điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư Hàn Quốc như Samsung, Orion, Flexcom, Dongsin… Các KCN đã có đóng góp lớn vào tăng trưởng sản xuất công nghiệp, nâng cao kim ngạch xuất khẩu và sức cạnh tranh của nền kinh tế, tạo việc làm với thu nhập ổn định, góp phần thúc đẩy sự phát triển của các loại hình dịch vụ trên địa bàn. Hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật được tập trung đầu tư với nhiều dự án xây dựng mới, nâng cấp và chỉnh trang, đặc biệt là hệ thống giao thông, công sở, cơ sở y tế, văn hóa, trường học, hệ thống cấp điện, cấp nước, viễn thông… được triển khai xây dựng khá đồng bộ, hướng tới đô thị văn minh, hiện đại.

Nhìn vào kết quả tổng kết của Yên Phong, năm 2018, thu ngân sách địa phương đạt 1.347.715 triệu đồng, đạt 184% dự toán năm huyện xây dựng và đạt 199% dự toán tỉnh giao. Thu nhập bình quân ước đạt 57,72 triệu đồng/người/năm (bằng 0,9 bình quân chung cả nước), tăng 5,76 triệu đồng (11,1 %) so với năm 2017. Bằng nhiều nỗ lực thu hút đầu tư và phát triển các lĩnh vực kinh tế – xã hội và xây dựng đô thị, khu vực dự kiến thành lập thị xã Yên Phong đã có những bước phát triển vượt trội, cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng góp phần tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội của huyện Yên Phong nói riêng và tỉnh Bắc Ninh nói chung.

Đạt các tiêu chí

 Theo Quyết định 1369/QĐ-Tg của Thủ tướng Chính phủ ngày 17.10.2018, phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050, khu vực dự kiến thành lập thị xã Yên Phong có diện tích 96,93km2, cùng với thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn, huyện Tiên Du, huyện Quế Võ giữ vai trò là “đầu tàu và hạt nhân” thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh, đạt tiêu chuẩn đô thị loại I trực thuộc Trung ương, làm cơ sở xây dựng tỉnh Bắc Ninh trở thành thành phố trực thuộc Trung ương.

Căn cứ đánh giá, phân loại đô thị trên cơ sở hiện trạng và các số liệu quản lý tính đến tháng 12.2018 của các cơ quan chuyên môn nhằm dự kiến xây dựng, phát triển đô thị khu vực dự kiến thành lập thị xã Yên Phong, huyện Yên Phong, các đơn vị, sở ngành liên quan của tỉnh Bắc Ninh cùng tiến hành tổng hợp, phân tích số liệu và đối chiếu với các quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 để so sánh, đánh giá điểm theo 5 tiêu chí quy định đối với đô thị loại IV trực thuộc tỉnh.

Với những điểm số để đánh giá, phân loại đô thị được cụ thể hóa bằng 5 tiêu chí và 59 tiêu chuẩn quy định, cho đến thời điểm này, huyện Yên Phong đã đạt được 5 tiêu chí, trong đó, tiêu chí 1, về vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế – xã hội (đạt 20/20 điểm); tiêu chí 2, về quy mô dân số đô thị (đạt 8,0/8,0 điểm); tiêu chí 3, về mật độ dân số (đạt 6,0/6,0 điểm); tiêu chí 4, về tỷ lệ lao động phi nông nghiệp (đạt 6,0/6,0 điểm), tiêu chí 5 về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan đô thị (đạt 50,55/60 điểm). Tuy nhiên, vẫn còn một số nhóm tiêu chuẩn chưa đạt như cơ sở y tế cấp đô thị; tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật; nhà tang lễ; cây xanh đô thị; tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị trên tổng số trục chính…

Chủ tịch UBND huyện Yên Phong Nguyễn Anh Tuấn chia sẻ, với những nhóm điểm chưa đạt, Yên Phong đã đưa ra giải pháp khắc phục các tiêu chuẩn phân loại đô thị đến năm 2030,  mục tiêu được chia theo thành 2 giai đoạn cụ thể, giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021 – 2030. Theo đó, tiếp tục đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng đô thị đồng bộ, tương xứng với chức năng của đô thị loại IV, rà soát, triển khai thực hiện hoàn thành các dự án đầu tư xây dựng theo đúng tiến độ, góp phần nâng cao chất lượng sống của người dân, tạo diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng văn minh, hiện đại, bền vững.

5/5 - (1 bình chọn)
Img 61cccb8883bd7 1333x1000 1 2

Lễ động thổ dự án Khu đô thị và dịch vụ phía Tây thị trấn Chờ

Tới dự buổi Lễ có Ông Nguyễn Anh Tuấn – Bí thư Huyện Ủy, Chủ tịch HĐND Huyện Yên Phong cùng toàn thể Lãnh đạo Huyện Yên Phong, xã Yên Phụ, đại diện Ngân hàng SHB, các đối tác chiến lược của Công ty.

  Chủ tịch Tập đoàn Hưng Ngân, ông Nguyễn Đắc Điềm là người con của quê hương Yên Phụ, xứ Kinh Bắc. Sau thời gian bôn ba lập nghiệp ở xứ người, ông luôn đau đáu hai chữ quê nhà. Xây dựng Khu đô thị và dịch vụ phía Tây thị trấn Chờ tại nơi sinh ra và lớn lên là việc làm ý nghĩa mà Chủ tịch Hưng Ngân muốn đóng góp cho quê hương.

  Phát biểu tại buổi lễ, ông Nguyễn Đắc Điềm chia sẻ: “Tôi có cảm xúc đặc biệt khi thực hiện dự án trên quê nhà. Đây là dự án gửi niềm đam mê và tình cảm của tôi với quê hương. Chúng ta đang đứng trên mảnh đất thô sơ, 5 năm sau chúng ta sẽ chứng kiến khu đô thị đa chức năng sầm uất, được quy hoạch bài bản theo mô hình của những khu đô thị nổi tiếng trên thế giới, Khu đô thị và dịch vụ phía Tây thị trấn Chờ sau khi đi vào hoạt động sẽ trở thành một đô thị kiểu mẫu, góp phần cải thiện diện mạo hạ tầng đô thị, dịch vụ của thị trấn Chờ, để nơi đây không chỉ là một nơi đáng sống của người dân địa phương mà còn trở thành một điểm đến lưu trú hấp dẫn của chuyên gia Quốc tế đến làm việc tại các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Yên Phong.

  “Với tuổi đời 22 năm phát triển, thị trấn Chờ đang bắt đầu tạo dựng cho mình một vóc dáng đô thị trẻ năng động, với khát vọng đổi mới và bứt phá mạnh mẽ. Tuy nhiên, có thể thấy rằng, hạ tầng đô thị của thị trấn đến nay vẫn chưa phát triển tương xứng với vị thế cửa ngõ đặc biệt quan trọng này”, ông Điềm nhận xét và cho rằng nguyên nhân đến từ nhiều khía cạnh như hạ tầng giao thông đô thị còn hạn chế, các dịch vụ tiện ích quy mô nhỏ lẻ, các khu đô thị mới hiện đại thì hầu như vắng bóng.

  Theo Chủ tịch Tập đoàn Hưng Ngân, Tập đoàn đầu tư dự án bất động sản tại xã Yên Phụ và thị trấn Chờ mang ý nghĩa về nhân cách nhiều hơn khát vọng về lợi nhuận. “Có nhiều dự án mang lại lợi nhuận sớm hơn, nhưng tôi khát khao tại nơi này nơi tôi sinh ra và lớn lên có dự án để đời, để sau này bà con thấy rằng Yên Phong đầu tư là xứng đáng”, Ông Điềm nhấn mạnh.

  Tại buổi lễ, ông Điềm gửi lời tri ân tới các hộ dân đã đồng hành giao đất cho Hưng Ngân để dự án sớm khởi động, đồng thời khẳng định với sự hỗ trợ của huyện Yên Phong và tỉnh Bắc Ninh cùng ý chí của toàn thể lãnh đạo và cán bộ nhân viên Tập đoàn Hưng Ngân sẽ vượt qua được những khó khăn để hoàn thành dự án đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng từng hạng mục công trình. Với năng lực và kinh nghiệm của mình, Tập đoàn Hưng Ngân sẽ chỉ đạo các đơn vị thiết kế, thi công, giám sát triển khai dự án này đảm bảo chất lượng, tiến độ và an toàn, tiếp tục khẳng định uy tín và vai trò của Hưng Ngân trong sự nghiệp phát triển nhà ở và đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh và cả nước.

  Nằm ở cửa ngõ phía Tây của thị trấn Chờ, phân khu 3 nằm bên tuyến đường tỉnh lộ 286 là một trong 4 phân khu thuộc Khu đô thị và dịch vụ phía Tây thị trấn Chờ phân khu A đã được Thủ Tướng Chính phủ chấp thuận đầu tư tại quyết định số 302/QĐ-TTg ngày 08/3/2017, được xem là đầu mối giao thương kết nối Thị trấn Chờ với huyện Đông Anh của thành phố Hà Nội.

  Dự án Khu đô thị và dịch vụ phía Tây thị trấn Chờ nằm tại vị trí đắc địa và giao thông thuận lợi, nơi giao cắt giữa đường Quốc lộ 18 và Quốc lộ 3-đường cao tốc Hà Nội-Thái Nguyên được quy hoạch với hạ tầng đồng bộ, đầy đủ công trình giải trí toàn diện. Đây là khu đô thị mở, không có sự ngăn cách với các khu dân cư xung quanh, mọi người dân và chuyên gia đến Yên Phong cũng như khách du lịch đều có thể thụ hưởng các dịch vụ và những tiện ích công cộng trong khu đô thị này. Điểm nhấn nổi bật của khu đô thị là hàng loạt tiện ích nội khu cao cấp lần đầu tiên được chú trọng đầu tư tại nơi đây như: không gian nghệ thuật công cộng, chợ đêm hội tụ tinh hoa ẩm thực – văn hoá miền quan họ, công viên sinh thái, công viên thể thao, tổ hợp trung tâm thương mại, tổ hợp vui chơi – giải trí…hứa hẹn mang đến một cuộc sống hiện đại, tiện nghi, đẳng cấp, góp phần đem lại những giá trị chất lượng nhất cho người dân tại huyện Yên Phong, và là bộ mặt, góp phần xây dựng nên thị trấn Chờ nói riêng và huyện Yên Phong nói chung có một diện mạo đô thị văn minh, hiện đại.

Khu đô thị được xây dựng theo hướng hiện đại, tạo điểm nhấn cửa ngõ phía Tây của thị trấn Chờ nhằm tạo điều kiện khai thác sử dụng quỹ đất hợp lý và hiệu quả hơn, góp phần phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh Bắc Ninh; đấu nối thông thoáng các tuyến đường giao thông theo Quy hoạch Chung của Thị trấn Chờ tạo sự liên kết đồng bộ giữa các khu vực, thuận tiện cho nhân dân và du khách đi lại, giao lưu.

  Khi Dự án hoàn thành sẽ tạo thêm một điểm nhấn về kiến trúc, làm đẹp cảnh quan cửa ngõ phía Tây của tỉnh Bắc Ninh, góp phần thúc đẩy Bắc Ninh phát triển, vươn lên trở thành tỉnh công nghiệp với hệ thống đô thị theo hướng hiện đại, đồng bộ và trở thành thành phố trực thuộc Trung Ương năm 2022, gắn với phát triển Vùng Thủ đô, tầm nhìn hội nhập quốc tế.
5/5 - (1 bình chọn)